Hugo Grilo
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Hugo Miguel Grilo Francisco | ||
Ngày sinh | 28 tháng 7, 1986 | ||
Nơi sinh | Odivelas, Bồ Đào Nha | ||
Chiều cao | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Oriental | ||
Số áo | 44 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1994–2002 | CER Tenente Valdez | ||
2002–2004 | Benfica | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2004–2005 | Benfica B | ||
2005–2011 | Operário | 144 | (11) |
2011– | Oriental | 91 | (7) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2005 | U-19 Bồ Đào Nha | 2 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 09:37, 12 tháng 8 năm 2014 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 2 tháng 6 năm 2013 |
Hugo Miguel Grilo Francisco (sinh ngày 28 tháng 7 năm 1986), hay đơn giản Hugo Grilo, is a Portuguese footballer thi đấu cho Oriental ở vị trí hậu vệ.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Là một sản phẩm của học viện trẻ của Benfica, anh không có suất ở đội một. Thay vào đó anh có khoảng thời gian ngắn thi đấu cho Benfica B từ 2004 đến 2005. Sau khi được câu lạc bộ giải phóng, anh gia nhập Operário năm 2005. Mặc dù anh gặp khủng hoảng ở mùa giải đầu tiên, anh trở thành cầu thủ đá chính năm 2006. Anh có hơn 25 lần ra sân trong mỗi mùa giải đến năm 2011, khi anh rời khỏi câu lạc bộ.
Năm 2011, anh gia nhập Oriental.[1] He made 28 appearances in his first season with the club.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Sul:Oriental prepara plantel com Filipe Moreira ao leme”. Agente Desportivo. Bản gốc lưu trữ 12 tháng 8 năm 2014. Truy cập 12 tháng 8 năm 2014.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Hugo Grilo tại ForaDeJogo
- Hugo Grilo tại Soccerway